本日の学習コンテンツ
- ~うちに…①
- ~うちに…②
- ~うちは…
~うちに…①
【意味】 ~の状態が変わる前に…をする(…を終わらせる)nhân lúc … thì tranh thủ hoàn thành cho xong
「雨が降らないうちに」と「雨が降る前に」
これは同じ意味です。
「否定文+うちに」=「肯定文+前」に
言い換えのできる文もあるよ。
【形】 動詞の普通形(ている・ない) + うちに
い形容詞 + うちに
名詞・な形容詞 + の +うちに
【例文】
・子どもが外で遊んでいるうちに部屋の掃除をしておこう。Nhân lúc bọn trẻ đang chơi ở ngoài thì tranh thủ dọn phòng cho xong.
・単語は忘れないうちに復習してください。 Nhân lúc còn chưa quên từ vựng thì hãy tranh thủ luyện tập.
・外が明るいうちに家に帰りましょう。 Nhân lúc ngoài trời còn sáng thì tranh thủ cùng về nhà thôi!
・就職すると時間がないので学生のうちに旅行へ行きたい。Bởi vì đến lúc đi làm sẽ không còn thời gian nữa vì vậy nhân lúc đang còn là học sinh thì tôi muốn tranh thủ đi du lịch.
~うちに…②
【意味】~している間に…という変化が起きる Đang làm gì đó thì … sự việc khác xảy ra mà bản thân không ngờ tới.
「~している間に+無意思表現」だよ。
後ろの文は自然の変化を意味する言葉が入るよ。
【形】 動詞の普通形(ている・ない) + うちに
い形容詞 + うちに
名詞・な形容詞 + の +うちに
【例文】
・宿題をしているうちに外は真っ暗になっていた。Trong lúc đang làm bài tập thì ngoài trời tối xầm rồi.
・あわないうちに彼私の身長を超えていた。 Trong thời gian không gặp nhau mà anh ấy đã cao vượt tôi rồi.
・暗いうちに鳥たちはどこかへ飛んで行った。Lúc trời tối thì lũ chim đã bay đi đâu mất rồi.
・たった1カ月のうちに日本語がかなり上達した。Chỉ trong vỏn vẹn 1 tháng mà tiếng nhật đã tiến bộ rõ ràng.
~うちは…
【意味】 ~している間は…の状態が続く Trong lúc … thì vẫn …
「~する限り」と似た意味ですね。
「限り」も確認しよう。
【形】 動詞の普通形(ている・ない) + うちは
い形容詞 + うちは
名詞・な形容詞 + の +うちは
【例文】
・お金を持っているうちはみんなの人気者だった。trong lúc vẫn còn tiền thì vẫn là người được yêu mến.
・仕事が見つからないうちはここの支援が受けられます。trong lúc chưa kiến được việc làm thì vẫn có thể nhận dc sự hỗ trợ ở đây.
・若いうちは朝から晩まで働くことができたのに、、、。Nếu mà vẫn còn trẻ thì vẫn có thể làm việc được từ sáng đến đêm.
・独身のうちは何も悩みがなかったけど、結婚をすると違うね。Hồi còn độc thân thì chẳng phải lo nghĩ điều gì vậy mà kết hôn rồi thì khác nhỉ.
「限り」の文も確認してみよう。
・お金を持っている限りみんなの人気者だった!
・仕事が見つからない限り支援を受けれる
・若い限り朝から… ×(不自然)
・独身の限り何も悩みがなかった… ×(不自然)
練習問題
(1)野菜は好きじゃなかったけど( )うちに食べれるようになった。
A 食べた B 食べている
(2)( )うちはいろいろ経験したほうが良い。
A 子どもの B おとなの
(3)コーヒーが( )うちに召し上がってください。
A 冷めない B 冷める
コメント