N2文法 ~に限り ~限りは ~限りでは

ngữ pháp N2

本日の学習コンテンツ

  1. ~にかぎり…
  2. かぎりは…
  3. かぎりでは…

~に限かぎり…Chỉ giới hạn đặc biệt cho…

【意味】 だけ特別に)…する

「限る」はいろいろな意味で使われる言葉だよ。

共通の意味は「限定」です。違いはしっかり勉強しよう。

【形】 名詞 + にかぎ

【例文】

・毎週水曜日は女性に限り割引わりびきしています。Vào mỗi thứ tư hàng tuần sẽ chỉ giảm giá cho nữ giới.

・17時までに来た人に限り飲み物が一杯いっぱい無料です。Miễn một ly đồ uống cho những người đã đến trước 17 giờ.

・病院は、急な場合に限り予約はいりません。Ở bệnh viện thì chỉ miễn đặt trước cho những trường hợp đặt trước.

A限り(は)B

【意味】Aの状態の場合、Bの状態も続く Nếu mà xảy ra A thì B chắc chắn sẽ xảy ra -> A mà chấm dứt thì B sẽ không xảy ra nữa.

AがBの限定条件ですよ。

Aである限りBが続くと言う意味で使います。

【形】  動詞の普通形 + 限り(は)

い形容詞 + 限り(は)

名詞・な形容詞 + である + 限り(は)
【例文】

・風邪をひいている限り家でゆっくり休んでください。Khi mà vẫn bị cảm thì vẫn cứ ở nhà nghỉ ngơi đi -> Hết cảm rồi thì có thể ra ngoài.

・お金がない限り留学はできないよ。  Không có tiền thì sao mà đi du học được -> Có tiền thì có thể đi. 

独身どくしんである限り母親の小言こごとはなくならない。Khi vẫn còn độc thân thì không thể hết được những lời càu nhàu của mẹ -> Kết hôn rồi thì mẹ sẽ hết phàn nàn.

・上の部屋がうるさい限りゆっくり寝ることはできないよ。Cái phòng bên trên mà cứ ồn ào thì sao mà ngủ được. -> Không ồn nữa thì sẽ ngủ được.

~限かぎりでは… dựa theo những gì có được …

【意味】 ~で判断すると… 

後ろの文は話しての意見や判断になるよ。Vế sau là câu phán đoán hay nêu ra ý kiến

「~の情報から…と判断する」と言いたい時に使うよ。

【形】 動詞の普通形・タ形 + 限りでは

名詞 + の + 限りでは

前の文は「見る・聞く・知っている」など情報に関係する言葉。Vế trước thường có những từ 「見る・聞く・知っている」

後ろの文には「そうだ、ようだ、はずだ」など推測・判断を意味する言葉が、よく使われるよ。Vế sau là câu phỏng đoán, nêu ý kiến, thường sử dụng 「そうだ、ようだ、はずだ」

【例文】

・私が聞く限りでは部長はもう会社を辞めるそうだよ。Dựa vào những gì tôi nghe được thì nghe nói Trưởng phòng sẽ nghỉ.

・私の知っている限りでは陳さんは東京に引っ越したらしいよ。Dựa vào những gì tôi biết thì Anh Jin có vẻ đã chuyển đến Tokyo.

・インタネットの情報の限りではそんな事実はなかった。Dựa vào những thông tin trên Internet thì những điều đó là không có thật.

「限りでは」と「範囲では」は同じ意味で使われることがあるよ。

私が知っている範囲では、彼が東京に引っ越したということだけです。

練習問題

(1)毎週第2水曜日(   )飲み物が一杯無料で付きます。

A に限り   B の限りでは

(2)私が調べた(   )そんな事実はありませんでした。

A 限りでは   B 限るのは

(3)熱がある(     )ゆっくり休むべきだよ。

A 限り   B 限りでは

答え
(1) A   (2) A  (3) A

 

 

コメント